Thu May 12, 2011 11:28 pm
- Tính đến sáng 12/5, nhiều trường ĐH, CĐ cả nước đã công bố tỷ lệ "chọi" chi tiết theo ngành. Theo đó, các ngành có tỷ lệ "chọi" cao thuộc về khối Y - Dược. (Tỷ lệ chọi được hiểu là tỷ lệ giữa chỉ tiêu trúng tuyển và số lượng hồ sơ nhận được của ngành).
Số liệu các trường công bố cho thấy, sau khối ngành Y - Dược là khối ngành Kinh tế có tỷ lệ "chọi" trên 11. Kế dến là khối ngành Công - Nông - Lâm. Khối ngành Khoa học - Xã hội và Khoa học - Kỹ thuật có tỷ lệ "chọi" cao nhất dao động trong khoảng từ 1/5 - 1/7.
Ngành có tỷ lệ "chọi" đang tạm dẫn đầu các trường công bố là ngành Cử nhân Quản lý tài nguyên và môi trường (ĐH Sư phạm Đà Nẵng) với tỷ lệ "chọi" 1/37,2; ngành Sư phạm Sinh học của trường có tỷ lệ "chọi" là 1/21,5.
Một số ngành có tỷ lệ "chọi" cao của Trường ĐH Y dược TP.HCM gồm: Dược sĩ đại học với tỷ lệ "chọi" 1/21,6; Y tế công cộng: 1/22,8; Gây mê hồi sức: 1/21,7; Kỹ thuật phục hình răng: 1/19,2; ngành Kiến trúc (Trường ĐH Bách khoa Đà Nẵng) có tỷ lệ "chọi" 1/16,2....
Xem thông tin chi tiết
Trường/Ngành Hồ sơ/chỉ tiêu Tỷ lệ chọi
ĐH Y Dược TP.HCM 26.712/1.610
- Bác sĩ đa khoa 6.114/500 1/12,2
- Bác sĩ răng hàm mặt 1.156/130 1/8,9
- Dược sĩ đại học 6.488/300 1/21,6
- Bác sĩ y học cổ truyền 1.723/150 1/11,5
- Bác sĩ y học dự phòng 1.194/ 100 1/11,9
* Các ngành đào tạo cử nhân (học 4 năm)
- Điều dưỡng 3.615/120 1/30
- Y tế công cộng 686 /60 1/11,4
- Xét nghiệm 1.367/60 1/22,8
- Vật lý trị liệu 527 /30 1/17,6
- Kỹ thuật hình ảnh 559/30 1/18,6
- Kỹ thuật phục hình răng 576/30 1/19,2
- Hộ sinh 673/60 1/11,2
- Gây mê hồi sức 866/40 1/21,7
ĐH Bách khoa (ĐHQG TP.HCM) 11.848
- Công nghệ thông tin (Kỹ thuật máy tính, Khoa học máy tính) 1.071 /330 1/3,25
- Nhóm ngành Điện - Điện tử (điện năng - kỹ thuật điện, tự động hóa và điều khiển, điện tử - viễn thông) 1.746/660 1/2,65
- Nhóm ngành Cơ khí - Cơ điện tử (cơ điện tử, kỹ thuật chế tạo, kỹ thuật thiết kế, kỹ thuật nhiệt lạnh, kỹ thuật máy xây dựng và nâng chuyển) 1.488 /500 1/2,98
- Kỹ thuật dệt may 272 /70 1/3,89
- Nhóm ngành Công nghệ hóa - Thực phẩm - Sinh học (kỹ thuật hóa, công nghệ chế biến dầu khí, quá trình và thiết bị, công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học) 1.300/430 1/3,02
- Nhóm ngành Xây dựng (xây dựng dân dụng và công nghiệp, xây dựng cầu đường, cảng và công trình biển, xây dựng công trình thủy - cấp thoát nước) 1.712/520 1/3,29
- Kỹ thuật địa chất - dầu khí (địa chất dầu khí, công nghệ khoan và khai thác dầu khí, địa kỹ thuật, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường) 768/150 1/5,12
- Quản lý công nghiệp (Quản lý công nghiệp, Quản trị kinh doanh) 717/160 1/4,48
- Kỹ thuật và quản lý môi trường (Kỹ thuật môi trường, Quản lý công nghệ môi trường) 495 /160 1/3,09
- Kỹ thuật giao thông (hàng không, ô tô, tàu thủy) 384 /180 1/2,13
- Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 172 /80 1/2,15
- Kỹ thuật vật liệu (vật liệu polymer, silicat, kim loại) 267/200 1/1,34
- Trắc địa (Trắc địa, Địa chính, GIS - hệ thống thông tin địa lý) 234 /90 1/2,6
- Vật liệu và cấu kiện xây dựng 168 /80 1/2,1
- Vật lý kỹ thuật - Cơ kỹ thuật (Kỹ thuật y sinh, Kỹ thuật laser, cơ kỹ thuật) 295/150 1/1,97
- Kiến trúc (Kiến trúc dân dụng và công nghiệp) 759 /40 1/19
Số liệu các trường công bố cho thấy, sau khối ngành Y - Dược là khối ngành Kinh tế có tỷ lệ "chọi" trên 11. Kế dến là khối ngành Công - Nông - Lâm. Khối ngành Khoa học - Xã hội và Khoa học - Kỹ thuật có tỷ lệ "chọi" cao nhất dao động trong khoảng từ 1/5 - 1/7.
Ngành có tỷ lệ "chọi" đang tạm dẫn đầu các trường công bố là ngành Cử nhân Quản lý tài nguyên và môi trường (ĐH Sư phạm Đà Nẵng) với tỷ lệ "chọi" 1/37,2; ngành Sư phạm Sinh học của trường có tỷ lệ "chọi" là 1/21,5.
Một số ngành có tỷ lệ "chọi" cao của Trường ĐH Y dược TP.HCM gồm: Dược sĩ đại học với tỷ lệ "chọi" 1/21,6; Y tế công cộng: 1/22,8; Gây mê hồi sức: 1/21,7; Kỹ thuật phục hình răng: 1/19,2; ngành Kiến trúc (Trường ĐH Bách khoa Đà Nẵng) có tỷ lệ "chọi" 1/16,2....
Xem thông tin chi tiết
Trường/Ngành Hồ sơ/chỉ tiêu Tỷ lệ chọi
ĐH Y Dược TP.HCM 26.712/1.610
- Bác sĩ đa khoa 6.114/500 1/12,2
- Bác sĩ răng hàm mặt 1.156/130 1/8,9
- Dược sĩ đại học 6.488/300 1/21,6
- Bác sĩ y học cổ truyền 1.723/150 1/11,5
- Bác sĩ y học dự phòng 1.194/ 100 1/11,9
* Các ngành đào tạo cử nhân (học 4 năm)
- Điều dưỡng 3.615/120 1/30
- Y tế công cộng 686 /60 1/11,4
- Xét nghiệm 1.367/60 1/22,8
- Vật lý trị liệu 527 /30 1/17,6
- Kỹ thuật hình ảnh 559/30 1/18,6
- Kỹ thuật phục hình răng 576/30 1/19,2
- Hộ sinh 673/60 1/11,2
- Gây mê hồi sức 866/40 1/21,7
ĐH Bách khoa (ĐHQG TP.HCM) 11.848
- Công nghệ thông tin (Kỹ thuật máy tính, Khoa học máy tính) 1.071 /330 1/3,25
- Nhóm ngành Điện - Điện tử (điện năng - kỹ thuật điện, tự động hóa và điều khiển, điện tử - viễn thông) 1.746/660 1/2,65
- Nhóm ngành Cơ khí - Cơ điện tử (cơ điện tử, kỹ thuật chế tạo, kỹ thuật thiết kế, kỹ thuật nhiệt lạnh, kỹ thuật máy xây dựng và nâng chuyển) 1.488 /500 1/2,98
- Kỹ thuật dệt may 272 /70 1/3,89
- Nhóm ngành Công nghệ hóa - Thực phẩm - Sinh học (kỹ thuật hóa, công nghệ chế biến dầu khí, quá trình và thiết bị, công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học) 1.300/430 1/3,02
- Nhóm ngành Xây dựng (xây dựng dân dụng và công nghiệp, xây dựng cầu đường, cảng và công trình biển, xây dựng công trình thủy - cấp thoát nước) 1.712/520 1/3,29
- Kỹ thuật địa chất - dầu khí (địa chất dầu khí, công nghệ khoan và khai thác dầu khí, địa kỹ thuật, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường) 768/150 1/5,12
- Quản lý công nghiệp (Quản lý công nghiệp, Quản trị kinh doanh) 717/160 1/4,48
- Kỹ thuật và quản lý môi trường (Kỹ thuật môi trường, Quản lý công nghệ môi trường) 495 /160 1/3,09
- Kỹ thuật giao thông (hàng không, ô tô, tàu thủy) 384 /180 1/2,13
- Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 172 /80 1/2,15
- Kỹ thuật vật liệu (vật liệu polymer, silicat, kim loại) 267/200 1/1,34
- Trắc địa (Trắc địa, Địa chính, GIS - hệ thống thông tin địa lý) 234 /90 1/2,6
- Vật liệu và cấu kiện xây dựng 168 /80 1/2,1
- Vật lý kỹ thuật - Cơ kỹ thuật (Kỹ thuật y sinh, Kỹ thuật laser, cơ kỹ thuật) 295/150 1/1,97
- Kiến trúc (Kiến trúc dân dụng và công nghiệp) 759 /40 1/19